Luật đăng kiểm xe ô tô 2023 có nhiều thay đổi so với các năm trước vậy nên việc cập nhật thông tin trước khi đăng kiểm sẽ rất hữu ích với mỗi chủ xe. Trong luật đăng kiểm mới được áp dụng từ 22/3/2023 thì có những thay đổi hữu ích với mỗi chủ xe đó là về thời gian đăng kiểm được giãn ra, thay đổi cước phí đăng kiểm,...
Bên cạnh đó còn có những thay đổi về nội dung đăng kiểm như việc thay đổi màu xe, dán decal, dèn led trên xe,... Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ các thông tin thì có thể cùng phụ kiện xe ô tô - medicar.vn cập nhật ngay tại bài viết này.
Luật đăng kiểm xe ô tô 2023 ban hành và áp dụng khi nào?
Luật đăng kiểm xe ô tô 2023 được áp dụng theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT và có hiệu lực thực hiện từ 22/3/2023. Vì vậy tất cả những xe thực hiện đăng kiểm sau thời gian này đều được áp dụng theo quy định mới.
Chi tiết thay đổi về luật đăng kiểm xe ô tô 2023
Trong luật đăng kiểm mới này có những sự thay đổi lớn như:
- Miễn đăng kiểm lần đầu với xe mới mua chưa qua sử dụng.
- Giãn thời gian đăng kiểm với xe đang sử dụng.
- Thay đổi về giá đăng kiểm.
- Thay đổi các nội dung đăng kiểm.
Dưới đây là những thông tin cụ thể về những điều luật mới này. Bạn có thể tham khảo ngay:
1. Miễn đăng kiểm với xe ô tô mới mua chưa qua sử dụng
Trước đây các xe mới mua buộc phải đăng kiểm tuy nhiên trong năm 2023 thì điều này đã được lượt bỏ. Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BGTVT của Bộ GTVT quy định đó là việc miễn kiểm định, đăng kiểm lần đầu cho ô tô mới, chưa qua sử dụng.
Quy định về kiểm định với ô tô mới mua chưa qua sử dụng lần đầu tiên là dưới 2 năm tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đăng kiểm (có nghĩa là năm sản xuất + 1 năm sử dụng).
2. Giãn thời gian đăng kiểm định kỳ với xe đang sử dụng
Tùy vào từng dòng xe mà các mốc thời gian quy định đăng kiểm theo luật mới sẽ khác nhau. Cụ thể đó là:
2.1 Các loại xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) (Trước đây) |
Chu kỳ (tháng) (Hiện hành) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
36 |
24 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 07 năm đến 12 năm) |
|
12 |
|
12 |
Sản xuất trên 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 12 năm) |
|
06 |
|
06 |
2.2 Xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu (tháng) |
Chu kỳ định kỳ (tháng) |
|
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
2.3 Chu kỳ đăng kiểm ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
2.4 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
2.5 Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ) |
|
03 |
3. Biểu phí đăng kiểm ô tô 2023
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Phí cấp chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
570.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô dưới 10 chỗ |
250.000đ/xe |
90.000đ |
Ô tô cứu thương |
250.000đ/xe |
40.000đ |
4. Những thay đổi về nội dung kiểm định
Bên cạnh đó luật đăng kiểm 2023 còn có những thay đổi về việc dán decal, thay đổi đèn led. Có những điều luật trước đây sẽ bị trượt đăng kiểm nhưng trong năm 2023 lại được nới lỏng và chỉ cho thuộc khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng. Cụ thể như sau:
Lỗi MiD (Khiếm khuyết) |
Quy định |
Màu sơn không đúng màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe |
Dán đề can lên thân, vỏ xe cũng được coi thuộc hạng mục này. |
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng: Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái; |
Bao gồm cả các trường hợp xước lớp sơn phủ của xe mà không gây móp méo không làm ảnh hưởng đến nhận dạng của xe; Lưới tản nhiệt, mặt ca lăng thay thế có cùng hình dáng, kích thước, vật liệu với lưới tản nhiệt, mặt ca lăng cũ, không làm thay đổi kết cấu của xe. Đối với xe tải đã nhiều năm sử dụng cho phép thay thế tôn bọc thùng hàng bằng các các loại tôn bọc mới mà không làm thay đổi kích thước, khối lượng và kết cấu thùng hàng cũ. Trường hợp xe tải khung mui, phủ bạt có lắp thêm tôn thành thùng hàng để phục vụ mục đích che mưa nắng không đúng với thiết kế của nhà sản xuất, trung tâm đăng kiểm hướng dẫn khách hàng thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 07/VBHN-BGTVT ngày 11/3/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phải đảm bảo việc lắp đặt không ảnh hưởng đến kích thước, khối lượng và kết cấu của xe. |
Bậc lên xuống: Mọt gỉ, thủng; |
Bao gồm cả bậc lên xuống lắp đặt thêm nhưng không làm thay đổi chiều rộng và khoảng sáng gầm xe. |
Tầm nhìn: Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên. |
Ví dụ: tấm chắn nắng kính chắn gió phía trước, camera hành trình…. |
Đèn chiếu sáng phía trước: thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt; |
Đèn chiếu sáng thay mới đảm bảo cùng hình dạng, kích thước, loại bóng đèn (sợi đốt, halogen, led, bixenon) và không làm thay đổi kết cấu hệ thống điện của xe. Đèn sương mù, đèn gầm lắp đặt ở vị trí thấp hơn đèn chiếu sáng, có ánh sáng màu vàng hoặc trắng, có chùm sáng luôn hướng xuống. |
Kiểm tra bánh xe: Áp suất lốp không đúng |
Xe được phép lắp lốp có thông số kỹ thuật cung cấp bởi nhà sản xuất (thường ghi rõ trong sách thông số kỹ thuật của xe hoặc tem dán vị trí cửa xe, nắp bình xăng hoặc trên các trang web thông tin của hãng sản xuất). Không kiểm tra và đánh giá hạng mục hình dáng la-zăng của vành bánh xe. Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm bổ sung thêm thông số kỹ thuật các loại lốp được phép lắp thay thế theo thông tin của nhà sản xuất lên Giấy chứng nhận Kiểm định ATKT &BVMT. |
Như vậy trong bài viết này thảm trải sàn ô tô Medicar vừa cung cấp cho bạn những thay đổi mới nhất về luật đăng kiểm ô tô 2023. Hy vọng với sự nới lỏng đăng kiểm này các chủ xe có thể an tâm hơn trong mỗi lần kiểm định!
>> Có thể bạn quan tâm: