Xe ô tô không giống như những loại phương tiện hai bánh thông thường. Bởi để sở hữu được nó, người sử dụng cần phải có một nguồn kinh tế vững chắc. Ngoài giá thành cao, thì khi sở hữu được một chiếc ô tô bạn sẽ phải bỏ ra một khoản phí cố định theo từng tháng và năm. Vậy chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu, bạn hãy tìm hiểu ngay tại medicar.vn để biết thêm thông tin.
Chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu?
Nhiều chủ xe còn đang thắc mắc về vấn đề này, vì không biết tổng chi phí hàng năm mà mình phải bỏ ra để nuôi 1 chiếc ô tô là bao nhiêu. Thông thường thì mức phí sẽ được tính dựa theo từng phân khúc xe như sau:
- Đối với những dòng ô tô cỡ nhỏ thuộc phân khúc hạng A thì chi phí 1 năm bạn phải bỏ ra để nuôi xe dao động từ 40 triệu - 50 triệu/ năm.
- Dòng xe ô tô phân khúc hạng B tầm trung thì chi phí bạn bỏ ra nuôi hàng năm dao động từ 50 triệu - 90 triệu/ năm.
- Dòng xe cỡ lớn, gầm cao hoặc thuộc hạng xe sang, thì tổng chi phí 1 năm bạn bỏ ra để nuôi sẽ từ 120 triệu - 150 triệu/ năm.
(*) Tuy nhiên, tổng chi phí nuôi xe một năm phía trên chỉ đúng một phần và không chính xác 100%. Bởi trong quá trình sử dụng xe ô tô, bạn có thể cắt giảm đi những loại chi phí không cần thiết. Cho nên, mức phí có thể thấp hơn số tiền được liệt kê.
>> Điểm danh: TOP những phụ kiện ô tô thông minh cần có cho xe bạn.
Chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng bao nhiêu?
Nếu bạn muốn biết để nuôi 1 chiếc xe ô tô mất bao nhiêu tiền 1 tháng, thì có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
- Tổng chi phí nuôi xe ô tô (4 chỗ) 1 tháng với các dòng xe Kia Morning, Hyundai i10,... khoảng từ 3 - 4 triệu đồng.
- Tổng chi phí nuôi xe ô tô (5 chỗ) 1 tháng đối với các dòng như: Toyota Vios, Kia Seltos, Mazda 3,... sẽ dao động 4 - 7 triệu đồng.
- Tổng chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng với dòng (7 đến 9 chỗ) hoặc phân khúc cao cấp như: Mercedes, Audi, BMW,... sẽ từ 10 - 15 triệu đồng.
(*) Chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng phía trên có thể thấp hoặc cao hơn còn phụ thuộc vào người sử dụng phương tiện. Số tiền bạn phải bỏ ra hàng tháng phía trên chỉ đúng một phần nào đó và sẽ không chính xác tuyệt đối.
Những chi phí cố định nuôi xe ô tô bạn cần biết
Khi sở hữu xe ô tô sẽ có những khoản định phí bắt buộc mà bạn phải bỏ ra theo tháng hoặc năm, khi đáp ứng đủ điều kiện này chủ xe mới được phép lưu hành ngoài đường bộ. Vậy những khoản phí đó là gì:
1. Phí đăng kiểm xe ô tô định kỳ
Khi sử dụng xe ô tô bạn sẽ phải mất một khoản tiền cho việc đi khám xe định kỳ. Mỗi loại ô tô thời gian có thời gian đăng kiểm khác nhau, vì vậy chi phí bỏ ra cao hay thấp còn phụ thuộc vào đời xe.
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Phí cấp chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
570.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô dưới 10 chỗ |
250.000đ/xe |
90.000đ |
Ô tô cứu thương |
250.000đ/xe |
40.000đ |
(*) Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi mỗi lần đăng kiểm định kỳ bạn sẽ mất khoảng 340.000đ. Thường thì thời gian đăng kiểm xe ô tô sẽ là 1 năm/ lần. Với những dòng xe sản xuất trên 12 năm đăng kiểm 6 tháng/ lần.
>> Xem thêm: Phí đăng kiểm và phí đường bộ xe 5 chỗ.
2. Phí bảo trì đường bộ xe ô tô
Phí bảo trì đường bộ đây là một khoản tiền cố định mà bạn phải đóng. Chủ xe ô tô có thể lựa chọn cho mình các gói theo từng chu kỳ từ 1 tháng đến 30 tháng.
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
|
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
(*) Chủ xe ô tô có thể chọn một trong các gói đóng phí bảo trì đường bộ phía trên. Nếu bạn không có nhiều thời gian thì nên chọn các gói có thời hạn từ 6 tháng trở lên.
3. Phí bảo hiểm ô tô bắt buộc
Bạn sẽ phải đóng thêm một khoản phí bảo hiểm dân sự bắt buộc theo quy định. Số tiền sẽ được quy định cụ thể cho từng phân khúc xe như sau:
- Xe dưới 6 chỗ ngồi bạn phải đóng phí bảo hiểm bắt buộc hàng năm là 437.000đ.
- Xe ô tô trên 6 chỗ sẽ là 749.000đ/ năm.
Số tiền bảo hiểm bắt buộc phía trên chỉ áp dụng cho ô tô gia đình không kinh doanh. Còn nếu bạn phục vụ với mục đích kinh doanh thì phải đóng khoản tiền nhiều hơn.
>> Tham khảo: Các loại bảo hiểm xe ô tô bắt buộc và tự nguyện.
4. Phí đi lại xăng xe ô tô
Đây cũng là một khoản định phí bắt buộc bạn phải bỏ tiền ra nếu muốn sử dụng xe ô tô.
Phí nhiên liệu sẽ khoảng từ 1.500.000đ đến 3.000.000đ/ tháng, phụ thuộc vào bạn đi nhiều hay ít và dòng xe đang sử dụng có tiết kiệm xăng hay không.
>> Giải đáp: Đi ô tô nên đổ xăng A95 hay A92.
Những khoản phí phát sinh khi sử dụng xe ô tô
1. Phí bảo hiểm vật chất ô tô tự nguyện
Phía công ty bảo hiểm sẽ định giá chiếc ô tô của bạn theo đúng mức giá hiện tại trên thị trường. Sau đó, sẽ đưa ra một khoản phí cụ thể. Thông thường bảo hiểm sẽ tính khoảng 1.5% - 2% số tiền phải đóng/ tổng giá trị xe.
Ví dụ: Xe ô tô 500 triệu x 1.5% = Số tiền bảo hiểm bạn sẽ đóng dao động khoảng 7.500.000đ
Tuy nhiên, loại bảo hiểm này trên hình thức tự nguyện nên bạn hoàn toàn có thể quyết định được việc mua hay không.
>> Bạn đã biết: Cách tính bảo hiểm thân vỏ xe ô tô?
2. Phí giữ xe ô tô (nếu bạn ở trung tâm thành phố)
Khoản phí giữ xe ô tô dao động từ 1 triệu đến 2 triệu/ tháng, tuỳ vào trung tâm gửi xe sẽ có một mức phí khác nhau. Nếu nhà bạn đã có chỗ để hoặc ở vùng nông thôn thì sẽ không phải tốn khoản phí này.
3. Phí bảo dưỡng định kỳ xe ô tô
Thông thường xe ô tô sẽ được đi bảo dưỡng định kỳ nếu đã di chuyển với một quãng đường dài. Mục đích để chăm sóc lại xe và khắc phục lỗi để bộ máy vận hành êm ái hơn.
Chi phí ước tính khoảng từ 2 triệu đến 3 triệu/ lần bảo dưỡng tại hãng.
4. Phí đi qua trạm BOT đối với xe ô tô
Trường hợp bạn đi qua các tỉnh, thành phố khác thì chắc chắn sẽ phải mất thêm một khoản phí đường bộ BOT.
Tuy nhiên, sẽ rất khó để ước tính được khoản tiền bạn bỏ ra hàng tháng với loại phí này. Bởi nó còn tùy thuộc vào bạn đi nhiều hay ít.
5. Chi phí vệ sinh xe ô tô
Vệ sinh xe là cách để giúp xe của bạn luôn sạch - đẹp và bảo vệ các động cơ cũng như nội thất tốt nhất. Để giảm mức chi phí này thì bạn hoàn toàn có thể chủ động thực hiện. Nên trang bị thảm lót sàn cho ô tô, máy hút bụi ô tô và máy bơm lốp ô tô áp suất cao để hỗ trợ quá trình vệ sinh được tốt nhất.
Chú ý: Ngoài ra, khi sở hữu xe ô tô bạn sẽ phát sinh thêm nhiều loại phí ngoài ý muốn khác trong năm như: Phí phạt nguội giao thông, phí gửi xe bên ngoài, phí hỏng hóc xe,...
>> Bạn đã biết: Cách kiểm tra phạt nguội ô tô online.
Vậy tất cả các loại phí cố định phải nuôi một chiếc ô tô có giá trị khoảng 500 triệu trong 1 năm như sau:
Loại phí |
Số tiền phải đóng |
Phí đăng kiểm |
340.000đ |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000đ/ gói 1 năm |
Phí bảo hiểm ô tô dân sự |
437.000đ |
Bảo hiểm vật chất (nếu có) |
7.500.000đ/ năm |
Phí xăng dầu đi lại |
Dao động từ 24.000.000đ/ năm, nếu tính bình quân 2 triệu/ tháng (có thể thấp hoặc cao hơn) |
Phí chăm sóc bảo dưỡng |
Khoảng từ 3 triệu đến 5 triệu |
Tổng cộng: Chi phí cố định cho 1 chiếc ô tô 500 triệu trong vòng 1 năm rơi vào khoảng 35.840.000đ. Ngoài ra, chưa tính các loại phí phát sinh khác trong quá trình sử dụng. |
Hy vọng, bài viết trên phần nào cũng đã giúp bạn biết được tất cả các loại chi phí trong 1 năm để nuôi 1 chiếc xe ô tô cần bao nhiêu tiền chi tiết nhất.
>> Có thể bạn quan tâm: